Provincial city (Vietnam)

Source: Wikipedia, the free encyclopedia.

A provincial city (Vietnamese: thành phố thuộc tỉnh) is a type of second-level subdivision of Vietnam. It has equal status along with urban districts, districts, municipal cities, and towns.[1] Also by virtue of Decree No. 42/2009/ND-CP, provincial cities are officially classified into Class-1, Class-2 or Class-3.[2]

The cities can only subordinate to provinces as a second-tier unit. At the third tier, provincial cities are divided into wards and communes, the latter of which apply to the more suburban parts.

Provincial towns
: orange (class 3), yellow (class 4)

Facts

Cities are usually provincial urban and administrative centers. Some cities also was appointed provincial economic centers and the culture center of a region (between provinces). There might still agricultural population in the suburban of provincial cities. Provincial cities are divided into wards (within the inner city) and communes (within the suburban). Cities are equal level with counties, urban districts or towns, but larger and more important. At the time of 2020, seven cities: Bắc Ninh, Dĩ An, Đông Hà, Huế, Sóc Trăng, Thủ Dầu Một and Vĩnh Long, do not have any rural commune.

List of provincial cities

  Provincial capitals
Name Province Area (km2) Population Population density Established Class
Bà Rịa Bà Rịa–Vũng Tàu 91.47 205,192 2,200 2012 I
Bạc Liêu
Bạc Liêu
175.38 158,264 1,370 2010 II
Bảo Lộc
Lâm Đồng
232.56 158,981 640 2010 III
Bắc Giang
Bắc Giang
66.77 174,229 2,974 2005 II
Bắc Kạn
Bắc Kạn
137.00 45,036 330 2015 III
Bắc Ninh
Bắc Ninh
82.61 259,924 2,707 2006 I
Biên Hòa
Đồng Nai
264.08 1,055,414 4,182 1976 I
Bến Cát
Bình Dương
234.35 355,663 1,518 2024 III
Bến Tre
Bến Tre
71.12 124,560 3,261 2009 II
Buôn Ma Thuột
Đắk Lắk
377.18 375,590 996 1995 I
Cam Ranh
Khánh Hòa
325.01 138,510 438 2010 III
Cao Bằng
Cao Bằng
107.63 73,549 680 2012 III
Cao Lãnh
Đồng Tháp
107.00 213,945 1,999 2007 II
Cà Mau
Cà Mau
250.30 226,372 908 1999 II
Cẩm Phả
Quảng Ninh
486.45 155,800 463 2012 II
Châu Đốc
An Giang
105.29 101,765 967 2013 II
Chí Linh
Hải Dương
282.91 220,421 779 2019 III
Dĩ An
Bình Dương
60.00 463,023 7,711 2020 III
Đà Lạt
Lâm Đồng
394.90 231,225 586 1893 I
Điện Biên Phủ
Điện Biên
64.27 80,366 261 2003 III
Đông Hà
Quảng Trị
73.06 95,658 1,308 2009 III
Đồng Hới
Quảng Bình
155.54 133,818 859 2004 II
Đồng Xoài
Bình Phước
169.60 108,595 649 2018 III
Gò Công
Tiền Giang
101.69 99,657 980 2024 III
Gia Nghĩa
Đắk Nông
284.11 63,046 222 2019 III
Hà Giang
Hà Giang
135.32 55,559 416 2010 III
Hà Tiên
Kiên Giang
100.49 48,644 451 2018 III
Hà Tĩnh
Hà Tĩnh
56.19 202,062 3,574 2007 II
Hạ Long
Quảng Ninh
1,119.12 322,710 288 1993 I
Hải Dương
Hải Dương
13.07 508,190 4,542 1997 I
Hòa Bình
Hòa Bình
148.20 135,718 389 2006 III
Hội An
Quảng Nam
61.47 98,599 1,604 2008 III
Hồng Ngự
Đồng Tháp
121.84 100,610 826 2020 III
Huế Thừa Thiên Huế 265.99 652,572 2,453 1929 I
Hưng Yên
Hưng Yên
73.89 118,646 1,606 2009 III
Kon Tum
Kon Tum
432.12 168,264 389 2009 II
Lai Châu
Lai Châu
92.37 42,973 465 2013 III
Lạng Sơn
Lạng Sơn
77.94 103,284 1,325 2002 II
Lào Cai
Lào Cai
229.67 130,671 463 2004 II
Long Khánh
Đồng Nai
195.00 171,276 893 2019 III
Long Xuyên
An Giang
106.87 272,365 2,361 1999 I
Móng Cái
Quảng Ninh
516.60 108,553 209 2008 II
Mỹ Tho
Tiền Giang
79.80 228,109 2,798 1967 I
Nam Định
Nam Định
46.40 236,294 5,092 1921 I
Ngã Bảy
Hậu Giang
78.07 55,674 712 2020 III
Nha Trang
Khánh Hòa
251.00 422,601 1,912 1977 I
Ninh Bình
Ninh Bình
48.36 128,480 2,657 2007 II
Phan Rang–Tháp Chàm
Ninh Thuận
78.90 167,394 2,114 2007 II
Phan Thiết
Bình Thuận
206.00 226,736 1,075 1999 II
Phổ Yên Thái Nguyên 258.42 231,363 895 2022 III
Phủ Lý
Hà Nam
87.87 158,212 1,805 2008 II
Phú Quốc
Kiên Giang
589.27 144,460 245 2020 II
Phúc Yên
Vĩnh Phúc
120.13 155,575 1,295 2018 III
Pleiku
Gia Lai
266.61 254,802 977 1999 I
Quảng Ngãi
Quảng Ngãi
160.15 261,417 1,634 2005 II
Quy Nhơn
Bình Định
284.28 290,053 1,014 1986 I
Rạch Giá
Kiên Giang
105.00 228,416 2,158 2005 II
Sa Đéc
Đồng Tháp
59.81 106,198 1,776 2013 II
Sầm Sơn
Thanh Hóa
45.00 109,208 2,430 2017 II
Sóc Trăng
Sóc Trăng
76.15 203,056 2,672 2007 II
Sơn La
Sơn La
324.93 106,052 328 2008 II
Sông Công
Thái Nguyên
98.37 69,382 705 2015 III
Tam Điệp
Ninh Bình
104.98 62,866 604 2015 III
Tam Kỳ
Quảng Nam
92.02 122,374 1,221 2006 II
Tân An
Long An
81.95 145,120 1,771 2009 II
Tân Uyên
Bình Dương
192.50 466,053 2,430 2023 III
Tây Ninh
Tây Ninh
140.00 135,254 967 2013 III
Thái Bình
Thái Bình
67.71 206,037 3,043 2004 II
Thái Nguyên
Thái Nguyên
189.71 340,403 1,190 1962 I
Thanh Hóa
Thanh Hóa
146.77 359,910 2,452 1994 I
Thủ Dầu Một
Bình Dương
118.87 336,705 2,832 2012 I
Thuận An
Bình Dương
83.69 618,984 7,394 2020 III
Trà Vinh
Trà Vinh
68.03 112,584 1,655 2010 II
Tuy Hòa
Phú Yên
106.82 155,921 1,460 2005 II
Tuyên Quang
Tuyên Quang
119.17 232,230 1,260 2010 II
Từ Sơn
Bắc Ninh
61.1 196,404 3,214 2021 III
Uông Bí
Quảng Ninh
256.31 120,982 472 2011 II
Vị Thanh
Hậu Giang
118.65 72,686 612 2010 II
Việt Trì
Phú Thọ
111.17 315,850 2,826 1962 I
Vinh
Nghệ An
104.98 339,114 3,230 1927 I
Vĩnh Long
Vĩnh Long
48.01 137,870 2,883 2009 II
Vĩnh Yên
Vĩnh Phúc
50.80 114,908 2,262 2006 II
Vũng Tàu Bà Rịa–Vũng Tàu 140.65 420,860 2,983 1991 I
Yên Bái
Yên Bái
108.16 100,631 930 2002 III

See also

References

  1. ^ "Đơn vị hành chính". Archived from the original on 2015-11-13.
  2. ^ "DECREE No. 42/2009/ND-CP: More specific definitions for urban centers". vietnamlawmagazine.vn. Retrieved July 25, 2019.