District-level town
Administrative Units of Vietnam |
---|
First-level |
Second-level |
Third-level |
Fourth-level (unofficial) |
A district-level town (
The towns may only be a capital of a province, but not of a municipality as the second tier subdivision. At the third tier, towns are divided into wards and communes.
Most provincial capitals were once towns, but now most of them have become provincial cities.
District level
In Vietnam, there are other kinds of district-level urban subdivision:
The type town is categorized as urban and its residents is classified as urban population, although there may still be a part of residents living in agriculture. Main economical activities in town included industry, services and business.
Upgrade and downgrade
Regularly, a
But the district-level town can also be downgraded to a district capitals, especially when there is a merger of the provinces. That are the cases of the
Some district-level towns were downgraded into
.When a district-level town is downgraded, the urban become a
There is a rare case:
List of district-level towns
Name | Province/Municipality | Population (person) | Area (km2) | Established | Class |
---|---|---|---|---|---|
An Khê | Gia Lai |
63,118 | 199.12 | 2003 | 4 |
An Nhơn | Bình Định |
178,817 | 242.64 | 2011 | 3 |
Ayun Pa | Gia Lai |
35,058 | 287 | 2007 | 4 |
Ba Đồn | Quảng Bình |
115,196 | 163.18 | 2013 | 4 |
Bến Cát | Bình Dương |
221,230 | 234.40 | 2013 | 3 |
Bỉm Sơn | Thanh Hóa |
56,893 | 66.88 | 1981 | 3 |
Bình Long | Bình Phước |
60,233 | 126.29 | 2009 | 4 |
Bình Minh | Vĩnh Long |
95,285 | 93.62 | 2012 | 4 |
Buôn Hồ | Đắk Lắk |
101,554 | 282.06 | 2008 | 4 |
Cai Lậy | Tiền Giang |
123,775 | 140.20 | 2008 | 4 |
Cửa Lò | Nghệ An |
55,000 | 28 | 1994 | 3 |
Duyên Hải | Trà Vinh |
56,241 | 177.10 | 2015 | 4 |
Duy Tiên | Hà Nam |
154,016 | 120.92 | 2019 | 4 |
Điện Bàn | Quảng Nam |
235,013 | 214.30 | 2015 | 4 |
Đông Hòa | Phú Yên | 119,991 | 265.62 | 2020 | 4 |
Đông Triều | Quảng Ninh |
179,902 | 397.20 | 2015 | 3 |
Đức Phổ | Quảng Ngãi |
150,927 | 372.76 | 2020 | 4 |
Giá Rai | Bạc Liêu |
140,516 | 354.70 | 2015 | 4 |
Gò Công | Tiền Giang |
97,709 | 102 | 1987 | 3 |
Hòa Thành | Tây Ninh |
147,666 | 82.92 | 2020 | 4 |
Hoài Nhơn | Bình Định | 212,063 | 420,84 | 2020 | 4 |
Hoàng Mai | Nghệ An |
105,105 | 169.75 | 2013 | 4 |
Hồng Lĩnh | Hà Tĩnh |
36,805 | 58.55 | 1992 | 4 |
Hương Thủy | Thừa Thiên–Huế |
96,525 | 458.17 | 2010 | 4 |
Hương Trà | Thừa Thiên–Huế |
118,354 | 518.53 | 2011 | 4 |
Kiến Tường | Long An |
64,589 | 204.28 | 2013 | 4 |
Kinh Môn | Hải Dương |
203,638 | 165.33 | 2019 | 4 |
Kỳ Anh | Hà Tĩnh |
85,500 | 280.30 | 2015 | 3 |
La Gi | Bình Thuận |
112,558 | 182.82 | 2005 | 3 |
Long Mỹ | Hậu Giang |
74,694 | 144.00 | 2015 | 3 |
Mường Lay | Điện Biên |
14,379 | 114.03 | 1971 | 4 |
Mỹ Hào | Hưng Yên |
110,268 | 791 | 2019 | 4 |
Ngã Năm | Sóc Trăng |
84,022 | 242.20 | 2013 | 4 |
Nghi Sơn | Thanh Hoá | 307,304 | 455.61 | 2020 | 4 |
Nghĩa Lộ | Yên Bái |
26,000 | 29.66 | 1995 | 4 |
Ninh Hòa | Khánh Hòa |
233,558 | 1197.77 | 2010 | 4 |
Phú Mỹ | Bà Rịa–Vũng Tàu | 213,658 | 333.84 | 2018 | 3 |
Phú Thọ | Phú Thọ |
62,000 | 64.5 | 1903 | 3 |
Phước Long | Bình Phước |
50,019 | 118.83 | 2009 | 4 |
Quảng Trị | Quảng Trị |
22,760 | 44.03 | 1989 | 4 |
Quảng Yên | Quảng Ninh |
139,596 | 314.2 | 2011 | 3 |
Sa Pa | Lào Cai |
61,498 | 681.37 | 2019 | 4 |
Sông Cầu | Phú Yên |
101,521 | 489.28 | 2009 | 3 |
Sơn Tây | Hà Nội |
181,831 | 113.5 | 1903 | 3 |
Tân Châu | An Giang |
184,129 | 175.7 | 2009 | 4 |
Thái Hòa | Nghệ An |
66,000 | 135 | 2007 | 4 |
Trảng Bàng | Tây Ninh |
161,831 | 340.14 | 2020 | 4 |
Vĩnh Châu[3] | Sóc Trăng |
163,918 | 473.4 | 2011 | 4 |
Việt Yên |
Bắc Giang |
229,162 | 171 | 2024 | 4 |
See also
References
- ^ "Đơn vị hành chính". Archived from the original on 2015-11-13.
- ^ "DECREE No. 42/2009/ND-CP: More specific definitions for urban centers". Archived from the original on 2018-02-19.
- ^ NGHỊ QUYẾT 90/NQ-CP Archived June 11, 2015, at the Wayback Machine